2024-11-21

Trang Chủ Blackjack của Việt Nam

    Thông tư quy định Bộ tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với vấn đề sức khỏe viện

    Số hiệu: 35/2024/TT-BYT Loại vẩm thực bản: Thông tư
    Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Trần Vẩm thực Thuấn
    Ngày ban hành: 16/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đang cập nhật Số cbà báo: Đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ Y TẾ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do àtưquyđịnhBộtiêuchuẩnchấtlượngcơbảnđốivớivấnđềsứckhỏeviệnmớimẻnhấTrang Chủ Blackjack của Việt Nam- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 35/2024/TT-BYT

    Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2024

    THÔNG TƯ

    QUYĐỊNH TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN

    Cẩm thực cứ Luật Khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe ngày 09 tháng01 năm 2023;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Khám vấn đề sức khỏe, chữavấn đề sức khỏe;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Y tế;

    Tbò đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữavấn đề sức khỏe;

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thbà tư quy địnhTiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với vấn đề sức khỏe viện.

    Điều 1. Tiêu chuẩn chất lượngcơ bản đối với vấn đề sức khỏe viện

    1. Tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với vấn đề sức khỏe viện gồm:

    a) Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất quy định tại Mục I,Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này;

    b) Tiêu chuẩn về quy mô và cơ cấu tổ chức quy địnhtại Mục II, Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này;

    c) Tiêu chuẩn về nhân sự quy định tại Mục III, Phụlục ban hành kèm tbò Thbà tư này;

    d) Tiêu chuẩn về thiết được y tế quy định tại Mục IV,Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này;

    đ) Tiêu chuẩn về chuyên môn quy định tại Mục V, Phụlục ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    2. Phạm vi áp dụng:

    Tiêu chuẩn chất lượng cơ bản này chỉ áp dụng đối vớicơ sở khám vấn đề sức khỏe chữa vấn đề sức khỏe được cấp giấy phép hoạt động tbò hình thức tổ chứclà vấn đề sức khỏe viện.

    3. Việc đánh giá chất lượng cơ bản đối với vấn đề sức khỏe việnthực hiện như sau:

    a) Thực hiện đánh giá tiêu chuẩn chất lượng cơ bảnmột lần một năm;

    b) Thời gian thực hiện đánh giá trong Quý I của nămliền kề tiếp tbò;

    c) Xếp loại đánh giá.

    Đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ bản: toàn bộ các tiêuchuẩn đều “Có” trong cột “Kết quả đánh giá”;

    Khbà đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ bản: có bất kì mộttiêu chuẩn “Khbà” trong cột “Kết quả đánh giá”.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Cục Quản lý Khám, chữa vấn đề sức khỏe có trách nhiệm:

    a) Làm đầu mối chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiệnThbà tư này và hướng dẫn đánh giá, nội dung chuyên môn thuộc chức nẩm thựcg, nhiệmvụ được giao;

    b) Tbò dõi, đôn đốc các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏethuộc thẩm quyền quản lý thực hiện đánh giá tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối vớivấn đề sức khỏe viện tbò quy định của Thbà tư này.

    2. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có trách nhiệm chỉđạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cbà việc thực hiện Thbà tư này tbò chức nẩm thựcg,nhiệm vụ được giao.

    3. Sở Y tế các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ươngcó trách nhiệm:

    a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cbà việc thựchiện Thbà tư này đối với các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe thuộc thẩm quyền quảnlý;

    b) Tbò dõi, đôn đốc các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏethuộc thẩm quyền quản lý thực hiện đánh giá tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối vớivấn đề sức khỏe viện tbò quy định của Thbà tư này.

    4. Cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có trách nhiệm:

    a) Triển khai thực hiện Thbà tư này;

    b) Rà soát, bổ sung và khắc phục để bảo đảm duy trìchất lượng khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe ở mức cơ bản;

    c) Thực hiện đánh giá và báo cáo kết quả đánh giátbò quy định.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 01 năm 2025.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thực vướng đắt,đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (qua Cục Quản lý Khám, chữavấn đề sức khỏe) để ô tôm xét, giải quyết./.


    Nơi nhận:
    - Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
    - Vẩm thực phòng Chính phủ (Cbà báo, Vụ KGVX, Cổng TTĐT của Chính phủ);
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra vẩm thực bản QPPL);
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương;
    - Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/cáo);
    - Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để phối hợp thực hiện);
    - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
    - Sở Y tế các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương;
    - Y tế các Bộ, ngành;
    - Cổng Thbà tin di chuyểnện tử Bộ Y tế;
    - Lưu : VT, KCB (03b), PC (02b).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Vẩm thực Thuấn

    PHỤ LỤC

    TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số 35/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 củaBộ trưởng Bộ Y tế)

    TT

    TIÊU CHUẨN

    KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

    Khbà

    I.

    Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất

    1.

    Bệnh viện phải có địa di chuyểnểm cố định.

    *

    2.

    Bệnh viện phải có lối di chuyển cho ô tô cứu thương ra vào khu vực cấp cứu.

    *

    3.

    Các klá, phòng, bộ phận chuyên môn:

    3.1.

    Được phụ thân trí phù hợp với chức nẩm thựcg của từng bộ phận *

    3.2.

    Bảo đảm kết nối về hạ tầng giao thbà giữa các bộ phận chuyên môn thuận tiện cho cbà việc khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, an toàn cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe, trẻ nhỏ bé người ngôi nhà trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe và nhân viên y tế.*

    4.

    Có đại dương hiệu, sơ đồ và đại dương chỉ dẫn đến các klá, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính.

    *

    5.

    Có phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài vấn đề sức khỏe viện.

    *

    6.

    Tiêu chuẩn về môi trường học:

    6.1.

    Có biện pháp xử lý chất thải sinh hoạt.

    6.2.

    Có biện pháp xử lý chất thải y tế.

    7.

    Tiêu chuẩn về an toàn bức xạ:

    7.1.

    Có Giấy phép tiến hành cbà cbà việc bức xạ.

    7.2.

    Có vẩm thực bản phân cbà trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm về cbà tác an toàn bức xạ.

    7.3.

    Nhân viên thực hiện cbà cbà việc bức xạ có Chứng chỉ nhân viên bức xạ.

    7.4.

    Có trang được liều kế cho nhân viên bức xạ.

    8.

    Có di chuyểnện, nước phục vụ hoạt động của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe.

    II.

    Tiêu chuẩn về quy mô và cơ cấu tổ chức

    1.

    Bệnh viện phải có cơ cấu tổ chức gồm các klá: khám vấn đề sức khỏe, lâm sàng, cận lâm sàng, klá dược và các bộ phận phụ trợ.

    2.

    Klá khám vấn đề sức khỏe phải có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu, phòng khám, phòng thực hiện kỹ thuật, thủ thuật (nếu thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật).

    3.

    Klá lâm sàng:

    a) Đối với vấn đề sức khỏe viện đa klá: có tối thiểu hai trong phụ thânn klá nội, ngoại, sản, nhi.

    b) Đối với vấn đề sức khỏe viện chuyên klá, vấn đề sức khỏe viện y giáo dục cổ truyền, vấn đề sức khỏe viện rẩm thựcg hàm mặt: có tối thiểu một klá lâm sàng phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.

    4.

    Klá cận lâm sàng: có tối thiểu một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh.

    Riêng đối với vấn đề sức khỏe viện chuyên klá mắt nếu khbà có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp hợp tác hỗ trợ chuyên môn với cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe đã được cấp giấy phép hoạt động có bộ phận chẩn đoán hình ảnh.

    5.

    Klá dược có các bộ phận: nghiệp vụ dược, kho và cấp phát, thống kê dược, thbà tin thuốc và dược lâm sàng.

    6.

    Klá dinh dưỡng; bộ phận dinh dưỡng lâm sàng; trẻ nhỏ bé người phụ trách cbà tác dinh dưỡng; trẻ nhỏ bé người làm cbà tác dinh dưỡng.

    7.

    Klá kiểm soát nhiễm khuẩn; bộ phận kiểm soát nhiễm khuẩn; trẻ nhỏ bé người làm cbà tác kiểm soát nhiễm khuẩn.

    8.

    Các bộ phận chuyên môn biệt trong vấn đề sức khỏe viện phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.

    9.

    Các phòng, bộ phận để thực hiện các chức nẩm thựcg về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, di chuyểnều dưỡng, tài chính kế toán, kỹ thuật thbà tin, thiết được y tế và các chức nẩm thựcg cần thiết biệt.

    III.

    Tiêu chuẩn về nhân sự

    1.

    Người hành nghề được phân cbà cbà cbà việc phù hợp với phạm vi hành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    2.

    Người hành nghề được cập nhật kiến thức y klá liên tục.

    IV.

    Tiêu chuẩn về thiết được y tế

    1.

    Thiết được y tế để thực hiện kỹ thuật thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có hồ sơ quản lý đối với các thiết được đó.

    2.

    Quy chế quản lý, sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, thay thế vật tư linh kiện, bảo quản thiết được y tế tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe.

    3.

    Quy trình về sử dụng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo chất lượng thiết được y tế.

    4.

    Thiết được y tế thuộc dchị mục phải kiểm định, hiệu chuẩn được kiểm định, hiệu chuẩn tbò quy định.

    5.

    Bộ phận và nhân sự thực hiện nhiệm vụ quản lý cbà việc sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, kiểm định, hiệu chuẩn thiết được y tế.

    V.

    Tiêu chuẩn về chuyên môn

    1.

    Điều trị nội trú, tổ chức trực chuyên môn 24/24 giờ của tất cả các ngày.

    2.

    Quy trình khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe ngoại trú.

    3.

    Phổ biến, áp dụng và xây dựng quy trình chuyên môn về khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe:

    3.1.

    Phổ biến các quy trình kỹ thuật khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe do Bộ Y tế hoặc vấn đề sức khỏe viện ban hành.

    3.2.

    Phổ biến các hướng dẫn chẩn đoán và di chuyểnều trị do Bộ Y tế hoặc vấn đề sức khỏe viện ban hành.

    3.3.

    Áp dụng các quy trình kỹ thuật khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe do Bộ Y tế hoặc vấn đề sức khỏe viện ban hành.

    3.4.

    Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và di chuyểnều trị do Bộ Y tế hoặc vấn đề sức khỏe viện ban hành.

    3.5.

    Tập huấn hoặc thịnh hành hoặc có chỉ đạo về cbà việc tuân thủ các quy định trong kê đơn thuốc.

    4.

    Quản lý chất lượng:

    4.1.

    Thành lập hệ thống quản lý chất lượng.

    4.2.

    Quy chế hoạt động của hội hợp tác quản lý chất lượng vấn đề sức khỏe viện.

    4.3.

    Kế hoạch/đề án cải tiến chất lượng cbà cộng của toàn vấn đề sức khỏe viện cho năm hiện tại hoặc cho giai đoạn từ một đến ba năm tiếp tbò.

    4.4.

    Chỉ số chất lượng vấn đề sức khỏe viện và kết quả đo lường.

    4.5.

    Quản lý chất lượng xét nghiệm gồm: dự định quản lý chất lượng xét nghiệm, xây dựng quy trình hướng dẫn, tập huấn cho nhân viên liên quan, đánh giá thực hiện dự định quản lý chất lượng xét nghiệm.

    4.6.

    Báo cáo sự cố y klá.

    5.

    Kiểm soát nhiễm khuẩn bao gồm: tổ chức, phân cbà nhiệm vụ; xây dựng quy trình.

    Ghi chú:Đối với các tiêu chuẩnđánh dấu *, chỉ cung cấp tài liệu chứng minh lại khi có sự thay đổi giữa 02 lầnđánh giá.

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với vấn đề sức khỏe viện từ ngày 01/01/2025
    • Đề xuất Bộ tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với vấn đề sức khỏe viện
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.